Hà Nội là thủ đô của nước ta, có vị trí địa lý thuận lợi và là một trong những cái nôi của nền văn minh lúa nước đó là Đồng bằng Sông Hồng. Với ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, Hà Nội có một lượng lớn cửa hàng, Đại lý bán, cung cấp Khay gieo mạ cấy cao cấp bền đẹp trong đó phải kể đến thương hiêu nổi tiếng Nhựa Trọng Đức.
1. Thông tin về vị trí địa lý Hà Nội
Hà Nội có vị trí từ 20°53′ đến 21°23′ vĩ độ Bắc và 105°44′ đến 106°02′ kinh độ Đông, phía Bắc giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; phía Nam giáp Hà Nam, Hòa Bình; phía Đông giáp Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên; phía Tây giáp Hòa Bình, Phú Thọ.
Với nhiều lợi thế về diện tích 3.358,6 km2 và dân số 8,05 triệu người (2019), Hà Nội là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam. Ngành nông nghiệp của thành phố cũng có những thành tựu đi đầu cả nước.

2. Năng suất lúa tại các quận huyện Hà Nội
| Giá trị SX nông nghiệp | 2010 | 2011 | 2014 | 2015 | 2016 |
| Giá trị SX NN theo giá hiện hành (tỷ VNĐ) | 25,900 | 36,421 | 35,944 | 37,596 | 39,632 |
| Trồng trọt | 12,118 | 15,793 | 15,684 | 16,028 | 16,473 |
| Chăn nuôi | 12,828 | 19,548 | 18,412 | 19,721 | 21,279 |
| Dịch vụ và hoạt động khác | 954 | 1,080 | 1,848 | 1,847 | 1,880 |
| Giá trị SX NN theo giá SS 2010 (tỷ VNĐ) | 25,900 | 27,658 | 29,718 | 30,748 | 31,625 |
Nhờ sự vào cuộc tích cực của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của nông dân, tăng trưởng ngành nông nghiệp Hà Nội năm 2020 đạt 4,2%, là mức tăng cao nhất trong nhiều năm gần đây.
Lĩnh vực sản xuất lúa:
| Năm | 2010 | 2011 | 2014 | 2015 | 2016 |
| Tổng diện tích lúa cả năm (ha) | 204,662 | 204,894 | 202,793 | 200,531 | 197,149 |
| H. Sóc Sơn | 18,563 | 18,305 | 19,029 | 19,300 | 19,401 |
| H. Đông Anh | 12,914 | 13,053 | 12,978 | 12,982 | 12,911 |
| H. Gia Lâm | 6,355 | 6,046 | 5,420 | 5,425 | 4,942 |
| H. Thanh Trì | 2,772 | 2,747 | 2,630 | 2,589 | 2,569 |
| H. Mê Linh | 9,616 | 10,063 | 9,866 | 9,905 | 9,730 |
| Tp. Sơn Tây | 3,636 | 3,693 | 3,578 | 3,563 | 3,529 |
| H. Ba Vì | 13,623 | 13,738 | 14,091 | 13,913 | 13,945 |
| H. Phúc Thọ | 8,495 | 8,466 | 8,435 | 8,255 | 8,150 |
| H. Đan Phượng | 3,500 | 3,334 | 2,929 | 2,742 | 2,517 |
| H. Hoài Đức | 4,719 | 4,616 | 4,475 | 4,312 | 4,251 |
| H. Quốc Oai | 10,024 | 10,168 | 10,474 | 9,811 | 10,031 |
| H. Thạch Thất | 9,403 | 9,403 | 9,583 | 9,480 | 9,496 |
| H. Chương Mỹ | 17,713 | 18,532 | 18,542 | 18,551 | 18,123 |
| H. Thanh Oai | 13,639 | 13,572 | 13,467 | 13,412 | 13,283 |
| H. Thường Tín | 11,686 | 11,586 | 11,112 | 11,053 | 10,564 |
| H. Phú Xuyên | 17,164 | 17,228 | 17,271 | 17,028 | 16,687 |
| H. Ứng Hòa | 21,727 | 21,710 | 20,534 | 20,022 | 19,326 |
| H. Mỹ Đức | 15,083 | 15,431 | 15,576 | 15,420 | 15,405 |
| Các quận | 4,030 | 3,203 | 2,803 | 2,768 | 2,289 |
Năm 2020, tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đạt 38.093 tỷ đồng, tăng 4,5% so với năm 2019. Giá trị sản xuất bình quân đạt 280 triệu đồng/ha.
Toàn thành phố Hà Nội thành phố tập trung gieo trồng 160 nghìn ha lúa, trong đó lúa chất lượng cao chiếm 60%, năng suất đạt bình quân gần 60 tạ/ha, với tổng sản lượng đạt 965,8 nghìn tấn (2019).
Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã. Trong đó có thể kể tới các địa phương có năng xuất lúa tốt như sau:
Năng suất lúa các năm (tạ/ha):
| Năm | 2010 | 2011 | 2014 | 2015 | 2016 |
| Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 55 | 59.6 | 58 | 58.3 | 56.3 |
| H. Sóc Sơn | 41.9 | 51 | 50.2 | 50.4 | 51.6 |
| H. Đông Anh | 41.8 | 49.1 | 49.4 | 50.3 | 51.5 |
| H. Gia Lâm | 47.8 | 56.8 | 53.4 | 55.5 | 56.2 |
| H. Thanh Trì | 44.1 | 53.1 | 51.4 | 51.8 | 55 |
| H. Mê Linh | 48.8 | 53.6 | 51.3 | 51.5 | 51.8 |
| Tp. Sơn Tây | 49.8 | 60.1 | 57.9 | 59.4 | 50.8 |
| H. Ba Vì | 55.9 | 59.8 | 59.3 | 57.9 | 46.9 |
| H. Phúc Thọ | 59.7 | 63.2 | 63.3 | 62.9 | 62.2 |
| H. Đan Phượng | 56.7 | 61.5 | 62.7 | 61.1 | 61.6 |
| H. Hoài Đức | 48.7 | 56.2 | 57.1 | 57.2 | 57.4 |
| H. Quốc Oai | 53.1 | 59.7 | 58.9 | 58.8 | 56 |
| H. Thạch Thất | 56.7 | 60.8 | 62.2 | 62.3 | 58.7 |
| H. Chương Mỹ | 61 | 65 | 64.7 | 63.8 | 62.6 |
| H. Thanh Oai | 60.9 | 61.9 | 60.3 | 60.9 | 58.2 |
| H. Thường Tín | 60.7 | 62.2 | 59.5 | 59.8 | 59.6 |
| H. Phú Xuyên | 61.4 | 64.4 | 59.2 | 61.8 | 60.9 |
| H. Ứng Hòa | 60.7 | 62.1 | 59.4 | 60.5 | 58.1 |
| H. Mỹ Đức | 60 | 63.4 | 59.9 | 60.4 | 55.6 |
| Các quận | 48.6 | 55 | 53.8 | 54.4 | 51.3 |
3. Nhà máy khay gieo mạ Trọng Đức
Nhà máy Khay mạ Trọng Đức là đơn vị sản xuất và cung cấp khay gieo mạ tiêu chuẩn Nhật bản ứng dụng cho hầu hết các loại máy cấy trên thị trường từng bước đưa khoa học công nghệ vào sản suất canh tác.

Sử dụng khay gieo mạ tiêu chuẩn Nhật Bản của thương hiệu Nhựa Trọng Đức giúp bà con rút ngắn thời gian, không cần phải gieo mạ ra sân, nhổ mạ, bó mạ nữa từ đó đạt năng suất, hiệu suất lao động cao. Khay gieo mạ giá rẻ bền đẹp gieo cấy nhanh hơn nhiều so với cách làm truyền thống bớt các công đoạn nặng nhọc trong gieo cấy giúp bà con có thêm nhiều thời gian tăng gia các việc khác.

Sản phẩm khay gieo mạ cấy hiện đã được bà con nông dân ủng hộ và được bán trên toàn quốc nhằm đáp ứng tốt các tiêu chuẩn về gieo cấy, canh tác của bà con.
Để bà con có cuộc sống hạnh phúc, an nhàn, mua hàng duy nhất hôm nay cùng khuyễn mãi mua 5 tặng 1 Xin bà con liên hệ Trọng đức plastic – 0904202880 để chúng tôi có thể phục vụ bà con bằng những sản phẩm chất lượng nhất.
