Nghệ An nằm trong hành lang kinh tế Đông – Tây nối liền My-an-ma – Thái Lan – Lào – Việt Nam – Biển Đông theo đường 7 đến cảng Cửa Lò. Nằm trên các tuyến du lịch quốc gia và quốc tế.
Đặc điểm địa lý của Nghệ An
Nghệ An nằm ở vĩ độ 18033′ đến 20001′ vĩ độ Bắc, kinh độ 103052′ đến 105048′ kinh độ Đông, ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ:
– Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hóa.
– Phía Nam giáp tỉnh Hà Tĩnh.
– Phía Tây giáp với nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào với 419 km đường biên giới trên bộ.
– Phía Đông giáp biển với bờ biển dài 82 km.

Tỉnh Nghệ An có 21 đơn vị cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 3 thị xã và 17 huyện
Thành phố Vinh
Thị xã Cửa Lò
Thị xã Thái Hoà
Huyện Quế Phong
Huyện Quỳ Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Tương Dương
Huyện Nghĩa Đàn
Huyện Quỳ Hợp
Huyện Quỳnh Lưu
Huyện Con Cuông
Huyện Tân Kỳ
Huyện Anh Sơn
Huyện Diễn Châu
Huyện Yên Thành
Huyện Đô Lương
Huyện Thanh Chương
Huyện Nghi Lộc
Huyện Nam Đàn
Huyện Hưng Nguyên
Thị xã Hoàng Mai
Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người, diện tích 16.493,7 km²
Tình hình sản xuất nông nghiệp tại Nghệ An
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
| Giá trị SX nông nghiệp | 2010 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
| Giá trị SX NN theo giá hiện hành (triệu VNĐ) | 18,637,209 | 28,153,964 | 32,215,990 | 34,103,253 | 36,363,430 |
| Trồng trọt | 10,866,348 | 14,680,645 | 16,220,989 | 16,289,043 | 17,317,676 |
| Chăn nuôi | 7,135,617 | 12,334,758 | 14,765,763 | 16,396,124 | 17,608,876 |
| Dịch vụ và hoạt động khác | 635,244 | 1,138,561 | 1,229,238 | 1,418,086 | 1,436,878 |
| Giá trị SX NN theo giá SS 2010 (triệu VNĐ) | 18,637,209 | 21,274,675 | 22,106,290 | 22,988,990 | 23,946,292 |
| Tp. Vinh | 381,698 | 388,989 | 388,317 | 391,114 | 403,754 |
| Tx. Cửa Lò | 80,355 | 77,402 | 77,488 | 80,084 | 83,529 |
| Tx. Thái Hòa | 284,093 | 375,579 | 405,407 | 406,709 | 423,030 |
| H. Quế Phong | 223,887 | 271,071 | 278,487 | 292,234 | 311,491 |
| H. Quỳ Châu | 280,423 | 325,422 | 336,456 | 335,254 | 344,413 |
| H. Kỳ Sơn | 232,541 | 255,596 | 255,462 | 266,548 | 277,752 |
| H. Tương Dương | 202,780 | 229,180 | 231,159 | 242,652 | 251,648 |
| H. Nghĩa Đàn | 1,202,611 | 1,951,481 | 2,346,378 | 2,833,669 | 3,065,590 |
| H. Quỳ Hợp | 805,754 | 974,068 | 998,610 | 994,555 | 1,024,570 |
| H. Quỳnh Lưu | 2,221,241 | 1,936,102 | 1,987,566 | 1,948,812 | 1,999,073 |
| H. Con Cuông | 357,407 | 393,401 | 393,195 | 412,746 | 431,764 |
| H. Tân Kỳ | 959,231 | 1,186,075 | 1,211,804 | 1,252,013 | 1,310,260 |
| H. Anh Sơn | 887,026 | 951,297 | 961,083 | 1,017,034 | 1,046,053 |
| H. Diễn Châu | 1,887,918 | 1,972,597 | 1,949,549 | 1,920,272 | 1,930,653 |
| H. Yên Thành | 2,288,484 | 2,641,720 | 2,824,061 | 2,941,050 | 3,071,473 |
| H. Đô Lương | 1,393,742 | 1,405,827 | 1,418,140 | 1,477,588 | 1,527,266 |
| H. Thanh Chương | 1,725,276 | 1,877,513 | 1,925,103 | 2,021,029 | 2,137,003 |
| H. Nghi Lộc | 1,112,592 | 1,244,184 | 1,251,001 | 1,233,242 | 1,277,110 |
| H. Nam Đàn | 1,406,346 | 1,488,093 | 1,516,506 | 1,594,752 | 1,666,063 |
| H. Hưng Nguyên | 703,804 | 805,886 | 827,077 | 811,969 | 834,264 |
| Thị xã Hoàng Mai | 523,192 | 523,441 | 515,663 | 529,533 |
Tình hình sản xuất lúa
| Năm | 2010 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
| Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 45.18 | 50.5 | 53.88 | 52.47 | 54.15 |
| Tp. Vinh | 27.13 | 40.54 | 43.17 | 44.1 | 47.46 |
| Tx. Cửa Lò | 18.31 | 30.3 | 34.72 | 33.45 | 35.32 |
| Tx. Thái Hòa | 42.35 | 41.06 | 51.02 | 45.22 | 48.16 |
| H. Quế Phong | 43.02 | 46.5 | 48.59 | 46.02 | 48.47 |
| H. Quỳ Châu | 46.16 | 52.43 | 54.28 | 48.1 | 47.73 |
| H. Kỳ Sơn | 10.53 | 14.99 | 15.04 | 15.91 | 16.07 |
| H. Tương Dương | 16.65 | 18.26 | 18.5 | 18.49 | 18.99 |
| H. Nghĩa Đàn | 37.99 | 53.14 | 55.59 | 55.58 | 58.2 |
| H. Quỳ Hợp | 48.96 | 56.13 | 59.13 | 55.58 | 57.2 |
| H. Quỳnh Lưu | 51.5 | 52.06 | 59.6 | 57.8 | 59.94 |
| H. Con Cuông | 48.3 | 52.02 | 56.3 | 52.64 | 53.57 |
| H. Tân Kỳ | 45.22 | 51.32 | 53.65 | 53.7 | 55.2 |
| H. Anh Sơn | 50.36 | 51.85 | 55.2 | 53.34 | 53.89 |
| H. Diễn Châu | 55.26 | 57.07 | 62.24 | 60.94 | 62.96 |
| H. Yên Thành | 50.99 | 55.66 | 60.73 | 58.93 | 62.75 |
| H. Đô Lương | 50.41 | 53.92 | 56.33 | 53.15 | 58.28 |
| H. Thanh Chương | 50.36 | 57.23 | 57.79 | 57.1 | 57.69 |
| H. Nghi Lộc | 38.94 | 51.21 | 52.44 | 50.33 | 49.2 |
| H. Nam Đàn | 49.37 | 53.05 | 57.09 | 56.92 | 57.78 |
| H. Hưng Nguyên | 38.96 | 50.69 | 53.81 | 52.87 | 53.65 |
| Thị xã Hoàng Mai | 47.67 | 53.85 | 55.63 | 54.84 |

Toàn tỉnh Nghệ An hiện có 188..594 ha trồng lúa, năng suất đạt 54,2 tạ/ha, với tổng sản lượng 1.022.911 Tấn/năm
Xưởng bán buôn, bán lẻ Khay gieo mạ cấy 300x600mm (30x60cm) tại Nghệ An
Trọng đức plastic chuyên sản xuất, phân phối khay mạ cấy dùng cho máy cấy ứng dụng cho hầu hết các loại máy cấy trên thị trường góp phần đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

Khay gieo mạ giá rẻ bền đẹp gieo cấy nhanh hơn nhiều so với cách làm truyền thống thu gọn quy trình gieo cấy tinh gọn từ đó đạt năng suất, hiệu suất lao động cao.
Sản phẩm khay mạ cấy dùng cho máy cấy hiện đã khẳng định được uy tín, chất lượng và được bà con cả nước sử dụng nhằm đáp ứng tốt các tiêu chuẩn về gieo cấy, canh tác của bà con.

Để thành công trong canh tác trồng cấy, mua hàng ngay hôm nay để được hưởng khuyến mại lớn Vui lòng liên hệ Nhựa Trọng Đức – 0904202880 để Trọng Đức được mang giá trị tới cho bà con với những sản phẩm hữu ích, tốt nhất trên thị trường.
